Giải Phẫu Vùng Đùi
Giải Phẫu Vùng Đùi chia thành vùng đùi trước và vùng đùi sau bởi vách gian cơ ngoài và cơ khép lớn.
GIẢI PHẪU VÙNG ĐÙI TRƯỚC
Giới hạn:
– Phía trên: nếp lằn bẹn
– Phía dưới: đường ngang trên nền xương bánh chè 3 khoát ngón tay
– Phía ngoài: đường nối gai chậu trước trên tới lồi cầu ngoài xương đùi. Qua mấu chuyển lớn.
– Phía trong: đường nối từ ngành dưới xương mu tới lồi cầu trong.
LỚP NÔNG
- Bao bởi tấm dưới da và mạc đùi
- Tấm dưới da cấu tạo bởi mô mỡ. Mạc đùi là mô sợi dày.
- Tấm dưới da và mạc đùi liên tục với vùng bụng, mông và cẳng chân.
- Mạc đùi có lỗ tĩnh mạch hiển (tela subcutanea).
- Tấm dưới da có mạc sàng.
- Thần kinh nông có 5 nhánh
- Thần kinh chậu bẹn nhánh của T12 và TL 1
- Thần kinh sinh dục đùi nhánh của TL 1,2.
- Thần kinh bì đùi ngoài nhánh của TL 2,3.
- Thần kinh đùi (nhánh bì) là nhánh của TL 2,3,4
- Thần kinh bịt ( nhánh bì) là nhánh của TL 2,3,4
- Động mạch là các nhánh của động mạch đùi xuyên qua mạc đùi và lỗ tĩnh mạch hiển.
- Động mạch thượng vị nông: đi trong lớp mỡ lên rốn
- Động mạch mũ chậu nông: đi song song với dây chằng bẹn đến mào chậu.
- Động mạch thẹn ngoài: chia 2 nhánh nông sâu. kẹp lấy tĩnh mạch hiển lớn. Và đi vào cơ quan sinh dục ngoài.
- Tĩnh mạch hiển lớn: nhận máu từ cung tĩnh mạch mu chân. Đi trước mắt cá trong. Tới lồi cầu trong xương đùi. Đi mặt trong đùi. Qua lỗ tĩnh mạch hiển. Đổ vào tĩnh mạch đùi.
- Hạch bạch huyết 12-20 hạch. Chia thành 4 khu bởi đường ngang qua tĩnh mạch hiển. Và đường dọc là tĩnh mạch hiển lớn.
- 2 khu dưới nhận bạch huyết của chi dưới
- khu trên trong nhận bạch huyết của đáy chậu, hậu môn và sinh dục.
- khu trên ngoài nhận bạch huyết của mông và bụng.
LỚP SÂU
Gồm 2 khu cơ.
– Khu cơ trước: cơ tứ đầu đùi, cơ may, và cơ thắt lưng chậu.
– khu cơ trong: cơ lược, cơ thon và 3 cơ khép.
CƠ KHU ĐÙI TRƯỚC 3 cơ
Nguyên ủy | Bám tận | Động tác | |
Cơ may (cơ dài nhất cơ thể) |
Gai chậu trước trên | Mặt trong đầu trên xương chày | – Gấp, dạng, xoay ngoài đùi – Gấp, xoay trong cẳng chân (động tác ngồi của thợ may) |
Cơ tứ đầu đùi | – Cơ thẳng đùi: gai chậu trước dưới – Cơ rộng ngoài: trước dưới mấu chuyển lớn đến mép ngoài 1/2 trên đường ráp – Cơ rộng giữa: mép ngoài đường ráp, mặt trước ngoài xương đùi. – Cơ rộng trong: mép trong đường ráp |
– Bám vào xương bánh chè gọi là gân bánh chè (3 lớp) – Lớp nông: gân cơ thẳng đùi – Lớp giữa: gân cơ rộng trong và ngoài – Lớp sâu: gân cơ rộng giữa |
– Duỗi cẳng chân – Riêng cơ thẳng đùi làm gấp đùi |
Cơ thắt lưng chậu | – Phần chậu: mào chậu và hố chậu – Phần thắt lưng: thân, mỏm ngang, đĩa gian sống T12-L4 |
mấu chuyển nhỏ | – Gập đùi vào thân hay ngược lại – Nghiêng thắt lưng |
- Gân bánh chè đi tiếp xuống dưới bám vào lồi củ chày tạo thành dây chằng bánh chè
- Vài thớ gân cơ rộng trong và ngoài đi xuống lồi củ chày tạo thành mạc giữ bánh chè.
- Các cơ vùng đùi trước do thần kinh đùi vận động.
CƠ KHU ĐÙI TRONG 3-1-1
Nhóm cơ khép đùi. Chia 3 lớp.
LỚP NÔNG:
Nguyên ủy | Bám tận | Động tác | |
Cơ thon | Bờ dưới xương mu | Mặt trong đầu trên xương chày | – Gấp, khép đùi – Gấp, xoay trong cẳng chân |
Cơ lược | Mào lược xương mu | Đường lược xương đùi | Gấp, khép, xoay trong đùi |
Cơ khép dài | Từ củ mu đến khớp mu | Đường ráp | Gấp, khép, xoay trong đùi |
-
cơ thon -
cơ lược và cơ khép dài -
bám tận cơ lược -
nguyên uỷ cơ lược cơ thon
LỚP GIỮA:
Nguyên ủy | Bám tận | Động tác | |
Cơ khép ngắn | xương mu (mặt dưới) |
Đường ráp | Khép, xoay ngoài đùi |
LỚP SÂU:
Nguyên ủy | Bám tận | Động tác | |
Cơ khép lớn 3 bó | Ngành dưới xương mu và ụ ngồi | – 2 bó trên: đường ráp – bó dưới: củ cơ khép |
Khép đùi – 2 bó trên: Gập xoay ngoài đùi – bó dưới: xoay trong |
- Vùng đùi trong do thần kinh bịt chi phối. Trừ cơ lược và bó dưới cơ khép lớn
- Cơ lược do thần kinh đùi chi phối. Giống vùng đùi trước
- Bó dưới cơ khép lớn do thần kinh ngồi chi phối
MẠCH MÁU – THẦN KINH
ĐỘNG MẠCH ĐÙI
-
cung chậu lược arcus iliopectineus -
dây chằng khuyết ligament lacunare
Động mạch đùi | |
Nguyên ủy | Từ động mạch chậu ngoài. Đi phía sau, chính giữa dây chằng bẹn đổi tên thành động mạch đùi. Chui qua vòng gân cơ khép |
Đường đi | – Đoạn sau dây chằng bẹn: ngăn mạch máu và ngăn cơ * Ngăn mạch máu: + Phía trước dây chằng bẹn. Phía sau là xương chậu. Phía trong là dây chằng khuyết (ligament lacunare). Phía ngoài là cung chậu lược. + Chứa bao mạch đùi gồm động mạch đùi, tĩnh mạch đùi và hạch bạch huyết bẹn sâu. Bao mạch đùi lại được chia thành: khoang động mạch. Khoang tĩnh mạch đùi. Và ống đùi (canalis femoralis) chứa hạch bạch huyết. Đầu trên ống đùi là vòng đùi (anulus femoralis). Đầu dưới là mạc sàng. Ống đùi là điểm yếu dễ bị thoát vị đùi * Ngăn cơ: + Phía trước và sau giống ngăn mạch máu. Phía trong là cung chậu lược (arcus iliopectineus). + Chứa cơ thắt lưng chậu và thần kinh đùi. – Đoạn trong tam giác đùi (trigonum femorale): * Tam giác đùi: Phía ngoài là bờ trong cơ may. Phía trong là bờ trong cơ khép dài. Đáy là dây chằng bẹn. + Sàn tam giác đùi là cơ thắt lưng chậu, cơ lược, cơ khép dài và ngắn. + Trần tam giác đùi là mạc sàng và mạc đùi. + Thành trước của bao mạch đùi có thần kinh sinh dục đùi và tĩnh mạch hiển lớn xuyên qua + Chứa: thần kinh đùi, động mạch đùi, tĩnh mạch đùi. Thành trước có thần kinh sinh dục đùi và tĩnh mạch hiển xuyên qua. – Đoạn trong ống cơ khép (canalis adductorius) + Mặt trước trong là cơ may. Mặt trước ngoài là cơ rộng trong. Mặt sau là cơ khép dài và ngắn. + Chứa: động mạch đùi, tĩnh mạch đùi, nhánh thần kinh cho cơ rộng trong. Và thần kinh hiển. + Động mạch bắt chéo phía trước để vào trong tĩnh mạch. + Thần kinh hiển bắt chéo ra trước vào trong động mạch. Chọc ra nông ở 1/3 dưới ống cơ khép. |
Phân 5 nhánh | – Động mạch thượng vị nông: nối với động mạch chậu ngoài. Là động mạch thượng vị dưới – Động mạch mũ chậu nông: nối với động mạch chậu ngoài. Là động mạch mũ chậu sâu. – Động mạch thẹn ngoài: chui qua lỗ tĩnh mạch hiển. Cho nhánh bẹn bìu hoặc âm hộ. – Động mạch đùi sâu: 3 nhánh * Tách khỏi động mạch đùi cách 4cm, dưới dây chằng bẹn. * Nằm trước cơ thắt lưng chậu, cơ lược. Nằm sau cơ khép dài. Trước cơ khép lớp và khép ngắn. * Phân nhánh: + Mũ đùi ngoài: đi giữa cơ thắt lưng chậu, cơ may và thẳng đùi. Ôm lấy đầu xương đùi cho nhánh lên, xuống , ngang. + Mũ đùi trong: đi giữa cơ thắt lưng chậu và cơ lược. Ôm lấy đầu trên xương đùi cho nhánh lên, xuống, sâu và ổ cối. + Nhánh xuyên: Thường có 4 nhánh. xuyên qua cơ khép lớn. Nhánh xuyên 1 nối với động mạch mông dưới. Động mạch mũ đùi ngoài và trong. – Động mạch gối xuống: chui qua vòng gân cơ khép. Đi trước cơ khép lớn. Sau cơ rộng trong. |
-
phân nhánh động mạch đùi (có động mạch gối xuống) -
phân nhánh động mạch đùi (không có động mạch gối xuống)
TĨNH MẠCH ĐÙI
Bắt nguồn từ tĩnh mạch kheo. Đổ vào tĩnh mạch chậu ngoài. Trong ống cơ khép đi phía ngoài động mạch. Lên trên tam giác đùi đi phía sau động mạch.
THẦN KINH ĐÙI
- Nhánh lớn nhất của thần kinh L2,3,4
- Đi trong rãnh cơ thắt lưng và cơ chậu.
- Chia 3 loại nhánh
- Nhánh cơ:
- – Nông: cơ lược và cơ may
- – Sâu đến cơ tứ đầu, khớp hông và gối.
- Nhánh bì trước
- Bì đùi trước giữa: xuyên qua cơ may. Cảm giác 2/3 dưới đùi trước.
- Bì đùi trước trong: đi cạnh ngoài động mạch đùi. Cảm giác vùng đùi trong.
- Thần kinh hiển
- Đoạn ống cơ khép: bắt chéo động mạch từ ngoài vào trong. Đi giữa cơ thon và cơ may cho nhánh vào khớp gối.
- Xuống cẳng chân cho nhánh bì cẳng chân trong và nhánh dưới bánh chè. Chi phối cảm giác phía trong cẳng bàn chân.
- Nhánh cơ:
ĐỘNG MẠCH BỊT
- Xuất phát từ động mạch chậu trong. Cho 2 nhánh ôm lấy lỗ bịt.
- Cấp máu cho các cơ khép, cơ thon và ổ cối.
THẦN KINH BỊT
- Nhánh tận của L2,3,4
- Đi phía trong cơ thắt lưng cùng động mạch bịt. Chia 2 nhánh kẹp lấy cơ khép ngắn.
- Vận động cơ bịt ngoài, 3 cơ khép, co thon và cảm giác mặt trong đùi.
GIẢI PHẪU VÙNG ĐÙI SAU
GIẢI PHẪU VÙNG ĐÙI SAU – LỚP NÔNG
Mô dưới da có :
- Nhánh của L2,3: thần kinh bì đùi ngoài
- Nhánh của S 1,2,3: thần kinh bì đùi sau
GIẢI PHẪU VÙNG ĐÙI SAU – LỚP SÂU
LỚP CƠ
Gồm 3 cơ chia 2 lớp
-
cơ bán gân semitendinosus muscle và cơ bán màng semimembranosus muscle -
cơ nhị đầu đùi biceps femoris muscle
LỚP NÔNG
Nguyên uỷ | Bám tận | Động tác | |
Cơ nhị đầu đùi (biceps femoris muscle) |
– Đầu dài: bám vào ụ ngồi bởi gân chung với cơ bán gân – Đầu ngắn: bám vào đường ráp |
Chỏm xương mác và lồi cầu ngoài xương chày | – Duỗi đùi – Gấp, xoay ngoài cẳng chân |
Cơ bán gân (semitendinosus muscle) |
Ụ ngồi | Mặt trong đầu trên xương chày | – Duỗi đùi – Gấp và xoay trong cẳng chân |
Cơ bán màng (semimembranosus muscle) |
giống cơ bán gân | giống cơ bán gân | giống cơ bán gân |
Lớp nông gồm cơ bán gân và đầu dài cơ nhị đầu đùi. Lớp sâu gồm cơ bán màng và đầu ngắn cơ nhị đầu đùi.
- Vận động đầu ngắn là thần kinh mác chung.
- Đầu dài và cơ bán gân, bán màng bởi nhánh bên thần kinh chày.
BÓ MẠCH THẦN KINH
THẦN KINH NGỒI
- Nằm giữa cơ khép lớn và cơ nhị đầu đùi.
- 1/3 dưới đùi chia thành 2 nhánh chày và mác chung.
- Cho nhánh vận động các cơ ụ ngồi cẳng chân (cơ vùng đùi sau). Và bó dưới cơ khép lớn.
ĐỘNG MẠCH MÔNG DƯỚI
Nối với động mạch đùi sâu: động mạch mũ đùi ngoài và động mạch mũ đùi trong.
Nối với nhánh bên của động mạch xuyên thứ nhất
ĐỘNG MẠCH XUYÊN
Các động mạch xuyên sau khi xuyên qua cơ khép lớn. Chúng sẽ nối với nhau và nối với động mạch mũ đùi ngoài và trong.
Tham khảo thêm
>> Trắc nghiệm Giải phẫu Học Đại Học Y Dược 2019
>> Bài giảng Giải phẫu học Nguyễn Quang Quyền Tập 1 – Tập 2
>> Atlas giải phẫu người bản Tiếng việt
>> Atlas Netter bản tiếng anh- Atlas of Human Anatomy Frank H. Netter 6th Edition
Xem thêm các bài viết Giải Phẫu Học tại đây
Bài viết Giải Phẫu Vùng Đùi đã xuất hiện đầu tiên tại Bác sĩ Lê Văn Quỳnh.
{ Xem thêm tại: | Nguồn bài viết tại: | Xem bài viết gốc ở đây:| } Giải Phẫu Vùng Đùi
Nhận xét
Đăng nhận xét